Vì sao cần phải có Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là sự thỏa thuận giữa bên thuê vận chuyển và bên vận chuyển
Có thể nhiều công ty vận tải hàng hóa mới thành lập, chưa biết tới khái niệm vận chuyển hàng hóa, về luật kinh doanh vận tải và tầm quan trọng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa. 
1. Khái niệm hợp đồng vận chuyển hàng hóa 
  Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là một dạng văn bảng được ký kết giữ bên thuê vận chuyển và bên nhận vận chuyển có thể là giữa chủ hàng và các công ty vận tải hoặc hợp đồng thuê vận tải  giữa các bên vận tải với nhau. Trong đó một bên ( Bên vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa tới địa điểm bên thuê yêu cầu theo thỏa thuận và giao hàng hóa  ; còn bên kia ( Bên thuê vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phụ phí khác cho bên vận chuyển.

  Hợp đồng vận chuyển tài sản sẽ được thực hiện ngay sau khi hai bên bắt đầu kí kết hợp đồng. Hợp đồng vận chuyển này cũng chính là bản giao ước mà cả 2 bên cùng phải thực hiện khi bên thuê vận chuyển có nhu cầu vận chuyển hàng hóa.

2. Những nội dung của hợp đồng vận chuyển hàng hóa
  • Điền đầy đủ các thông tin Thông tin về người gửi hàng hay bên thuê vận chuyển (họ tên đối với cá nhân, tên doanh nghiệp được đăng ký và thành lập theo quy định, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế,…); Thông tin về bên vận chuyển hàng hóa cũng bao gồm cá thông tin như tên, địa chỉ, điện thoại,…; Thông tin về hàng hóa cần vận chuyển ( các thông tin quan trọng và cần thiết như loại hàng hóa, đặc điểm tính chất của hàng hóa, trọng lượng,…). Đây đều là các thông tin quan trọng và bắt buộc phải có trên hợp đồng, nó thể hiện chủ thể tham gia hợp đồng và xác định được quyền và nghĩa vụ mà bên nào phải chấp nhận.
  • Hợp đồng thể hiện thông tin mặt hàng cần vận chuyển, như tên hàng hóa, đơn vị tính ...
  • Thỏa thuận về nghĩa vụ và quyền lợi cho hai bên tham gia.
  • Loại phương tiện vận chuyển: xe tải 6 tấn, 8 tấn, 15 tấn, 20 tấn ..... 
  • Phương thức giao nhận hàng hóa
  • Địa điểm nhận hàng 
  • Thời gian giao nhận hàng hóa
  • Chứng từ đi kèm khi vận chuyển hàng hóa: phiếu xuất kho, biên bản nghiệm thu, hóa đơn hàng hóa .... 
  • Trách nhiệm bốc xếp hàng hóa
  • Thời gian thanh toán cước phí vận chuyển
  • Đăng ký, đăng kiểm xe, bảo hiểm
  • Nội dung bảo hiểm hàng hóa
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ giữa các bên
  • Hiệu lực hợp đồng
  • Chữ ký xác nhận và đóng dấu của 2 bên 
2.1. Trách nhiệm của bên công ty vận chuyển 
Là bên chịu trách nhiệm nếu hàng hóa bị thất thoát, hư hỏng và chịu bồi thường như đã thỏa thuận.
+ Bảo vệ hàng hóa cần vận chuyển khỏi các tác nhân có thể dự đoán hay trong khả năng can thiệp.
+ việc vận chuyển hàng hóa phải theo đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận trước.
+ Có thể kiểm tra hàng hóa trước khi nhận giao hàng
+ Người nhận có thể kiểm tra hàng hóa trước khi giao và việc nhận tiền phí được thể hiện trong hợp đồng (có thể nhận khi bắt đầu giao hàng hoặc khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng nếu có thỏa thuận cụ thể)
2.2. Trách nhiệm cuả bên thuê vận chuyển
+ Bắt buộc trả phí dịch vụ cho bên vận chuyển theo thảo thuận.
+ Thục hiện việc gửi hàng theo thời gian và địa điểm đã quy định để đảm bảo việc giao hàng đúng tiến độ.
+ Có thể yêu càu trực tiếp người vận chuyển là người cụ thể.
Hy vọng bạn qua bài viết này các bạn có thể nắm được những nội dung cơ bản về hợp đồng vận chuyển hàng hóa và có thể vận dụng chúng một cách hiệu quả trong công việc của mình.

3. Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------

 

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA 

(Số: .../HĐVC)

Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ luật Thương mại của Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành ngày 27 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng đáp ứng của cả hai bên;

Ngày …. tháng …. năm 20…., chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên thuê vận chuyển) : ………….......................................................................................................................................... 

Đại diện

: ………… 

Chức vụ: ……… ....

Trụ sở chính

Điện thoại

Fax

Mã số thuế

Tài khoản

: ………………………………………................................................................................................................................

: ………………………………………....................... .........................................................................................................

: ……………………………………… ...............................................................................................................................

: ……………………………………… ................................................................................................................................

: ……………………………………..................................…............................................................................................... 

 

BÊN B (Bên vận chuyển) : ………………………….......................................................................................................................... 

Đại diện

: ……………………........................................……… 

Chức vụ: ……….................................................................……….

Trụ sở chính

Điện thoại

Fax

Mã số thuế

Tài khoản

: ……………………………………..................................................................................................................................... 

: …………………………………… .....................................................................................................................................

: …………………………………….. ..................................................................................................................................

: ………………………………….....................................................................................................................................… 

: …………………………………....................................................................................................................................… 

Hai bên cùng nhau thoả thuận, ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá với các điều khoản như sau:

Điều 1. Hàng hóa vận chuyển

Bên A thuê bên B vận chuyển mặt hàng ............

Điều 2. Phương tiện vận tải

1. Bên A đã thỏa thuận với bên B vận chuyển lô hàng trên bằng một phương tiện xe tải 14 tấn

2. Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải

3. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải được bảo đảm.

4. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông  để vận tải lô hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

5. Trong trường hợp phương tiện vận tải hai bên thỏa thuận gặp sự cố ngoài ý muốn trước khi thực hiện hợp đồng, bên B phải báo lại cho bên A biết trước hai tư giờ (24 giờ) và có thể điều động phương tiện vận tải khác phù hợp để kịp thực hiện giao kết trong hợp đồng. Nếu bên A không xác nhận lại phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

Điều 3. Địa điểm nhận hàng và giao hàng

1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại .......

2. Bên B giao hàng cho bên A tại .............

Điều 4. Thời gian giao, nhận hàng

1. Thời gian vận chuyển: ngày.....tháng .... năm ... 

2. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau ba tiếng (3 giờ) thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau hai tiếng (2 giờ) có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

3. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là năm phần trăm (5%) của tổng cước phí hai bên thỏa thuận với nhau/ giờ.

4. Trường hợp bên A xin vận chuyển đột xuất hàng hóa, bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng hai mươi phần trăm (20%) tổng giá cước vận chuyển mà hai bên đã thỏa thuận. Ngoài ra còn bên A phải trả thêm các khoản phí tổn khác cho bên B do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận chuyển hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.

Điều 5 . Phương thức thanh toán cước phí vận tải

1.Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

2. Tiền cước phí mà bên A phải thanh toán cho bên B gồm:

- Tiền cước vận chuyển hàng hóa.

- Tiền phụ phí vận tải khác nếu phát sinh .............

3. Hai bên đồng ý thanh toán theo phương thức sau:

Bên A thanh toán 100% phí vận chuyển kể từ ngày bên A nhận đủ bộ chứng từ thanh toán bao gồm:

- Hóa đơn VAT

- Biên bản giao nhận hàng có xác nhận của đại điện bên nhận hàng.

Điều 6. Về giấy tờ cho việc vận chuyển hàng hóa

1. Bên B phải làm giấy xác nhận hàng hóa (có đủ và đúng như giao kết hợp đồng hay không), giấy xác nhận phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận tại thời điểm nhận hàng mà bên A giao.

2. Bên A phải làm vận đơn cho lô hàng, ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng; trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.

3. Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác giao cho bên B phòng trường hợp cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:

- Giấy phép lưu thông loại hàng hóa đặc biệt.

- Biên bản các khoản thuế đã đóng.

- Và một số giấy tờ khác nếu có 

Nếu bên A không giao đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận chuyển loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm như: Phải chịu phạt chờ đợi tại khoản 3, Điều 4 của hợp đồng này, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận.

Điều 7. Phương thức giao nhận hàng

 Bên A đề nghị bên B giao hàng đúng theo phương thức như đã thỏa thuận.

Điều 8. Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

1. Bên A và bên B có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.

Chú ý :

- Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do bên A chịu.

- Trong trường hợp bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản đã nêu trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc, giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và hòa giải.

2. Trường hợp không thể giải quyết vụ việc bằng hòa giải, hai bên đồng ý đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội để giải quyết. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng và hai bên phải chấp hành. Phí Toà án sẽ do bên có vi phạm chịu trách nhiệm thanh toán.

Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm 20…. đến hết ngày …. tháng …. năm 20….

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày …. tháng …. năm 20…..

Không bên nào được tự ý sửa đổi các điều khoản nói trên. Trường hợp có sự thay đổi phải có sự đồng ý của hai bên và được xác nhận bằng văn bản.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản , mỗi bên giữ  hai (01) bản tiếng Việt có giá trị ngang nhau về mặt pháp lý.

                                                                                                                   ...., ngày …. tháng …. năm 20…..

ĐẠI DIỆN BÊN A

                                        (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)                                                                

                      

                                                                                       

ĐẠI DIỆN BÊN B

            (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)                                               

            

 


4. Tầm quan trọng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa
  • Hợp đồng vận chuyển hàng hóa chính là bản cam kết mang giá trị pháp lý cao và nó được thỏa thuận giữa bên vận chuyển với bên được thuê vận chuyển hàng. Theo đó, bên thuê vận chuyển sẽ yêu cầu bên vận chuyển đưa hàng hóa đến đúng nơi, đúng địa điểm mong muốn
  • Trách nhiệm của bên được thuê vận chuyển là phải đảm bảo an toàn cho hàng hóa theo đúng những thỏa thuận, cam kết có trong hợp đồng. Hợp đồng được xem như văn bản pháp lý, đóng vai trò là điều kiện cần để quá trình giao nhận diễn ra thuận lợi nhanh chóng. Bên cạnh đó, nó cũng sẽ bảo đảm tốt nhất cho quyền lợi của cả 2 bên


 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây