PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY VẬN TẢI
Số: ……. Có giá trị đến…..
Biển kiểm soát xe:……………………………….
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh |
2. Thông tin về người lái xe |
Đơn vị vận tải: |
Họ tên lái xe: |
Địa chỉ: |
Giấy phép lái xe số: |
Số điện thoại liên hệ: |
Số điện thoại liên hệ: |
3. Thông tin về người thuê vận tải |
4. Thông tin về hợp đồng vận tải |
Tên người thuê vận chuyển: |
Số hợp đồng: |
Địa chỉ: |
Ngày… tháng… năm…… |
5. Thông tin về chuyến đi |
6. Thông tin về hàng hóa |
Tuyến vận chuyển: |
Tên hàng hóa: |
Điểm xếp hàng: |
Khối lượng hàng hóa: |
Điểm giao hàng: |
Thông tin khác: |
Thời gian vận chuyểnl dự kiến:………. |
|
Bắt đầu từ:………(giờ) |
|
Tổng số km dự kiến: |
|
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi |
|
Thông tin về xếp hàng lên xe - Xếp lần 1: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:… Xác nhận của người xếp hàng: …………… - Xếp lần 2: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:…… Xác nhận của người xếp hàng: …………… |
Thông tin về dỡ hàng xuống xe - Dỡ lần 1: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……….. Xác nhận của người dỡ hàng: …………….. - Dỡ lần 2: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……… Xác nhận của người dỡ hàng: …………… |
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
Khoản 11 Điều 9 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định Giấy vận tải bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm:
- Tên đơn vị vận tải;
- Biển kiểm soát xe;
- Tên đơn vị hoặc người thuê vận tải;
- Hành trình (điểm đầu, điểm cuối);
- Số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có);
- Loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.
- Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi:
Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.
- Điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Nghị định100/2019/NĐ-CP nếu không thực hiện cấp Lệnh vận chuyển, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cho lái xe theo quy định.
Tác giả: admin
Ý kiến bạn đọc